Toyota Vios GR-S 630 triệu
- Sedan
- 2021
- 4425x1730x1475 mm
- 107 mã lực
Giá xe Toyota Vios 2022 mới nhất tháng 3 cùng với những đánh giá tổng quát sẽ được cập nhật trong bài.
Dòng sedan cỡ nhỏ Toyota Vios luôn nắm giữ vị trí cao trong top những mẫu xe bán chạy nhất tại nhiều thị trường, bao gồm cả Việt Nam. Từ khi ra mắt người dùng Việt vào tháng 8/2003 tới nay, số lượng xe Toyota Vios bán ra thường xuyên đạt mức cao.
Năm 2020, Toyota giao 30.251 chiếc Vios tới tay khách hàng, giúp Vios đứng top đầu trong 10 mẫu xe ăn khách nhất. Tính đến 2021 số lượng xe Vios được bán ra đạt 19.931 chiếc, tiếp tục giữ vị thế của mình.
Giá xe Toyota Vios 2022 là bao nhiêu? Giá xe Toyota Vios lăn bánh như thế nào? Mời các bạn cùng điểm qua giá xe Toyota Vios mới nhất.
Bảng giá niêm yết và lăn bánh các phiên bản Toyota Vios tháng 3/2022
Giá xe Vios 2022 được niêm yết từ mức 478 triệu đồng đến 630 triệu đồng cho 6 phiên bản. Phiên bản cao nhất là Vios GR-S mới với giá bán lẻ 630 triệu đồng. Dưới đây là giá xe Toyota Vios 2022 mới nhất hiện nay vừa cập nhật:
Bảng giá niêm yết và giá Toyota Vios 2022 lăn bánh của các phiên bản ở một vài tỉnh thành lớn. Đơn vị: VNĐ.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | 478.000.000 | 529.060.700 | 515.280.700 | 496.280.700 |
Toyota Vios E MT | 495.000.000 | 547.080.700 | 533.130.700 | 514.130.700 |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | 531.000.000 | 585.240.700 | 570.930.700 | 551.930.700 |
Toyota Vios E CVT | 550.000.000 | 605.380.700 | 590.880.700 | 571.880.700 |
Toyota Vios G CVT | 581.000.000 | 638.240.700 | 623.430.700 | 604.430.700 |
Toyota Vios GR-S | 630.000.000 | 690.180.700 | 674.880.700 | 655.880.700 |
Bảng giá xe Toyota Vios 2022 niêm yết và lăn bánh trên thị trường, màu trắng ngọc trai sẽ tăng thêm 8 triệu đồng. Bảng giá đã áp dụng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe lắp ráp trong nước.
Khuyến tháng 3/2022 của xe Toyota Vios
Để biết ô tô Toyota Vios 2022 giá bao nhiêu? Giá ô tô Toyota Vios trong tháng 3/2022 giảm xuống sau khi áp dụng ưu đãi, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý trên toàn quốc.
Mua Toyota Vios trả góp
Nếu muốn mua xe Toyota Vios trả góp bạn có thể tham khảo gói hỗ trợ của Công ty Tài chính Toyota Việt Nam với lãi suất ưu đãi cố định trong 6 tháng đầu chỉ 1,99%/năm, số tiền thanh toán ban đầu từ 95 triệu đồng và số tiền thanh toàn hàng tháng từ 3,7 triệu đồng (trong 6 tháng đầu).
Ngoài ra còn có các chương trình hỗ trợ cho vay của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh xe cùng phân khúc với Toyota Vios
Trong phân khúc sedan hạng B và nằm ở mức giá từ 500 – 600 triệu đồng, Toyota Vios 2022 có một vài đối thủ như Honda City, Hyundai Accent bản đặc biệt, Mazda 2 (sedan) và Kia Cerato 2022 1.6 AT.
Trong khi đó, giá xe Honda City dao động từ 529 triệu, 569 triệu và 599 triệu đồng cho 3 phiên bản tương ứng là G, L, RS. So với giá của 2 mẫu Vios E 1.5L – MT thì Honda City có giá cao hơn. So sánh Vios với City, mẫu cao cấp nhất của Vios là Vios GR-S niêm yết 630 triệu đồng, đắt hơn Honda City RS gần 30 triệu đồng.
Trong khi đó, Hyundai Accent rẻ hơn một chút khi có 4 phiên bản với giá thấp nhất là 426,1 triệu đồng và cao nhất là 542,1 triệu đồng cho bản đặc biệt. Mazda 2 bản sedan dao động từ 479 – 599 triệu đồng.
Ngoài phiên bản cao cấp nhất Kia Cerato 2.0 AT có giá trội hơn hẳn, lên tới 685 triệu đồng, các phiên bản khác của Kia Cerato đều nhỉnh hơn giá xe Vios 2022. Cụ thể, Kia Cerato 1.6 MT được niêm yết với giá 544 triệu, bản 1.6 AT Deluxe có giá 584 triệu, bản 1.6 AT Luxury có giá 639 triệu và cuối cùng là bản 2.0 AT Premium có giá 685 triệu đồng.
Toyota Vios là mẫu xe rất được ưa chuộng tại Việt Nam
Tổng quan về xe Toyota Vios
Thông số kỹ thuật chung Toyota Vios
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |||
Trọng lượng (kg) | 1.550 | |||
Bán kính quay đầu (m) | 5.1 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 133 | |||
Hệ thống treo trước – sau | Độc lập Macpherson – Dầm xoắn | |||
Phanh trước – sau | Đĩa thông gió – Đĩa đặc | |||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |||
Kích thước lốp trước – sau | 185/60R15 | |||
La-zăng (inch) | 15 |
Toyota Vios sở hữu kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.550 mm. Nếu so sánh với Hyundai Accent, Cerato hay City thì Toyota Vios có ngoại hình nhỏ bé hơn.
Ngoại thất xe Vios
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu | LED | |
Đèn chiều xa | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu | LED | |
Đèn LED ban ngày | Không | Có | ||
Đèn pha tự động | Không | Có | ||
Đèn sương mù | Có | |||
Cụm đèn sau | LED | |||
Gương gập điện | Có | |||
Gương chỉnh điện | Có | |||
Sấy gương | Không | |||
Gương tích hợp xi nhan | Có | |||
Gạt mưa phía sau | Không | |||
Gạt mưa tự động | Gián đoạn | |||
Đóng mở cốp điện | Không | |||
Mở cốp rảnh tay | Không | |||
Cửa hít | Không | |||
Ăng ten | Vây cá | |||
Tay nắm cửa | Mạ chrome | |||
Ống xả | Đơn |
Toyota đã đưa ngôn ngữ ”Keen Look” lên Vios phiên bản mới, giúp tổng thể xe trông tươi trẻ và thể thao hơn, góp phần chiếm được cảm tình của các khách hàng trẻ, ưa sự trẻ trung, năng động. Phiên bản GR-S đậm tính thể thao với lưới tản nhiệt, cản trước, cản sau hầm hố hơn bản thường.
Sự khác biệt của Vios 2022 so với các phiên bản khác còn thể hiện rõ ở phần đầu xe, lưới tản nhiệt được thiết kế theo hình bậc thang, cụm đèn pha được vuốt ngược về phía nắp động cơ tạo cảm giác mạnh mẽ, cá tính hơn. Hệ thống chiếu sáng của Vios vẫn sử dụng đèn công nghệ Halogen với dải định vị LED ban ngày.
Trên nắp capo có những đường dập nổi khỏe khoắn. Lưới tản nhiệt tạo hình thang ngược. Đối xứng hai bên hốc hút gió là cặp đèn sương mùi nằm trong phần khoét cong mềm mại. Cả 4 phiên bản của Toyota Vios 2022 đều được trang bị mâm hợp kim 15 inch. Bản G có thiết kế phay xước 2 tông màu dạng cánh quạt, còn riêng bản GR-S sở hữu phong cách thể thao với lớp sơn đen.
Nội thất của Toyota Vios 2022
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Vô lăng bọc da | Urathane | Có | ||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Không | Điều chỉnh âm thanh | Điều chỉnh âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 2 hướng | |||
Bảng đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron phiên bản GR-S | |
Lẫy chuyển số | Không | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | Có | Màn hình TFT | |
Chất liệu ghế | PVC | Da | Da khâu chỉ đỏ | |
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | |||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Hàng ghế sau | Gập lưng ghế 60:40 | |||
Hàng ghế thứ 3 | Không |
Chiều dài cơ sở ở mức 2.550 mm cũng đem lại không gian bên trong khá thoải mái, rộng rãi cho khách hàng khi ngồi trên Vios. Nhìn chung, thiết kế nội thất không có nhiều thay đổi nhưng tiện nghi đã được nâng cấp. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp một số nút bấm và khả năng điều chỉnh theo 2 hướng.
Ghế lái của Vios 2022 mới nhất chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách phía trước điều chỉnh 4 hướng. Đặc biệt, nội thất trên phiên bản GR-S còn có một số chi tiết riêng biệt so với bản thường như ghế bọc da lộn với chỉ khâu màu đỏ tương phản được thêu chữ “GR” trên gối đầu, logo GR xuất hiện trên khởi động nút bấm và bảng đồng hồ.
Vô lăng 3 chấu bọc da được tích hợp nhiều tính năng như đàm thoại rảnh tay, nút điều chỉnh âm thanh,…
Trang thiết bị tiện nghi trên Vios
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Chìa khóa thông minh | Có | |||
Khởi động nút bấm | Không | Có | ||
Khởi động từ xa | Không | |||
Hệ thống điều hòa | Tự động | |||
Hệ thống lọc khí | Không | |||
Cửa sổ trời | Không | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | |||
Sấy hàng ghế trước | Không | |||
Sấy hàng ghế sau | Không | |||
Làm mát hàng ghế trước | Không | |||
Làm mát hàng ghế sau | Không | |||
Nhớ vị trí ghế lái | Không | |||
Chức năng mát-xa | Không | |||
Màn hình giải trí | DVD, màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | ||
Cổng kết nối AUX | Không | |||
Cổng kết nối Bluetooth | Có | |||
Cổng kết nối USB | Không | |||
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | |||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | |||
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | |||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Không | |||
Rèm che nắng cửa sau | Không | |||
Rèm che nắng kính sau | Không | |||
Cổng sạc | Không | |||
Sạc không dây | Không | |||
Phanh tay tự động | Không | |||
Kính cách âm 2 lớp | Không | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Vios bản cao cấp nhất được trang bị điều hòa tự động nhưng vẫn chưa có cửa gió hàng ghế sau. Vậy nên, khả năng làm mát của Vios vẫn chỉ ở mức khá. Phiên bản Vios E CVT và E MT đều được nâng cấp từ đầu CD lên đầu DVD với màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ Android Auto/CarPlay. Các tùy chọn tiêu chuẩn gồm cổng kết nối USB/AUX/Bluetooth, 4 tới 6 loa.
Thực tế, trang bị tiện nghi xe Vios chỉ ở mức bình dân, đủ dùng. So với phiên bản trước Vios 2022 trội hơn ở các trang bị như điều hòa tự động, màn hình cảm ứng…
Động cơ xe Vios
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Kiểu dáng động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng | |||
Số xi lanh | 4 | |||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.496 | |||
Công nghệ động cơ | Phun xăng điện tử | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 107/6.000 | |||
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140/4.200 | |||
Tổng công suất | 107/6.000 | |||
Hộp số | 5MT | CVT | CVT <10 cấp số điện tử> | |
Hệ truyền động | Cầu trước | |||
Đa chế độ lái | Không | Chế độ Eco/Thể thao | ||
Chế độ chạy địa hình | Không | |||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO4 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7,74 | 7,53 | 7,49 | 7,78 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4,85 | 4,70 | 4,79 | 4,78 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 5,92 | 5,74 | 5,78 | 5,87 |
Là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, Toyota Vios 2022 vẫn giữ động cơ máy xăng có mã 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm, đi kèm hệ dẫn động cầu trước và hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT.
Hệ thống treo của Vios 2022 vẫn là Macpherson độc lập ở phía trước và dầm xoắn ở phía sau. Tuy nhiên, xe đã được điều chỉnh để không còn quá xóc khi đi qua đường gồ ghề. Bên cạnh đó, khả năng cách âm của Vios 2022 cũng chưa được cải thiện.
Tính năng an toàn trên xe Toyota Vios
Hạng mục | Toyota Vios E MT | Toyota Vios E CVT | Toyota Vios G CVT | Toyota Vios GR-S |
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |||
Khởi hành ngang dốc | Có | |||
Cân bằng điện tử | Có | |||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |||
Cảnh báo lệch làn đường | Không | |||
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | |||
Cảnh báo điểm mù | Không | |||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | |||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | |||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | |||
Cảm biến trước | Không | |||
Cảm biến sau | Không | |||
Camera 360 độ | Không | |||
Camera lùi | Có | |||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |||
Túi khí | 3 hoặc 7 | 7 |
Hệ thống an toàn trên Toyota Vios gồm có hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 7 túi khí.
Các màu sắc của Toyota Vios 2022
Toyota Vios 2022 các phiên bản E MT, G CVT được phân phối ra thị trường với 7 màu sắc tùy chọn gồm: Vàng, đen, xám, đỏ, bạc, trắng và màu trắng ngọc trai (đắt hơn 8 triệu đồng). Trong khi đó, phiên bản GR-S chỉ có 3 màu gồm: Đỏ, đen và trắng ngọc trai.
Giá xe Toyota Vios 2022 màu đỏ: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Vios 2022 màu bạc: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Vios 2022 màu be: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Vios 2022 màu xám: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Vios 2022 màu trắng: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Vios 2022 màu đen: 478.000.000 VNĐ – 630.000.000 VNĐ
Màu trắng ngọc trai đắt hơn 8 triệu đồng
Đánh giá xe Toyota Vios 2022
Ưu điểm:
- Trang bị đã ngang hàng với các đối thủ cùng phân khúc.
- Động cơ bền bỉ, ít hỏng vặt.
- Phụ tùng thay thế sẵn có, chi phí bảo dưỡng, sữa chữa, thay thế phụ tùng hợp lý.
- Xe giữ giá và dễ bán lại do đến từ thương hiệu uy tín.
Nhược điểm:
- Giá xe Vios 2022 còn cao so với các mẫu xe cùng phân khúc.
- Thiết kế nội thất thiếu sự tinh tế, sang trọng.
- Động cơ xe Vios 2022 khá yếu so với các đối thủ có cùng dung tích máy khác như Honda City, Mazda2.
- Khả năng cách âm chưa tốt.
Xe có 3 đến 7 túi khí tùy theo phiên bản
Một số câu hỏi về Toyota Vios 2022:
- Toyota Vios có mấy phiên bản?
Toyota Vios có 5 phiên bản:
– Toyota Vios G
– Toyota Vios GR-S
– Toyota Vios E CVT (7 túi khí)
– Toyota Vios E CVT (3 túi khí)
– Toyota Vios 1.5E MT
– Toyota Vios E MT (3 túi khí) - Giá của Toyota Vios là bao nhiêu?
Giá Toyota Vios dao động từ 478.000.000 đến 630.000.000 tùy phiên bản. - Kích thước xe Toyota Vios là bao nhiêu?
Toyota Vios có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4425 x 1730 x 1475mm - Xe Toyota Vios có mấy màu?
Hiện xe Vios đang bán có 6 màu: Đen / Trắng / Xám / Đỏ / Bạc / Vàng / Trắng ngọc trai
Kết luận
Toyota Vios 2022 là lựa chọn sáng giá với các khách hàng có xu hướng “ăn chắc mặc bền”, hoặc muốn bán lại được giá sau khi sử dụng. Bên cạnh đó, mẫu xe này cũng phù hợp với khách hàng mua xe để chạy dịch vụ hoặc khách hàng trung tuổi. Hy vọng rằng bảng giá xe Toyota Vios 2022 mới nhất này sẽ giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng về tài chính trước khi đi mua xe.
Lưu ý: Toyota Vios 2022 được hiểu là xe Toyota Vios sản xuất năm 2022, không thể hiện model year của sản phẩm.
Keywords: Giá xe Toyota Vios 2022